[TỪ VỰNG N2] KẺ THÙ VÀ ĐỒNG CHÍ
Có một từ trong tiếng Nhật khá thú vị: 味方(みかた)mang nghĩa đồng minh, đồng chí, người ủng hộ, cùng phía với mình. Ngược lại với nó là kẻ thù 敵(てき)(ĐỊCH).
❤️ Trong tranh đã ghi chú rõ các từ đi kèm, từ gần nghĩa hay cách sử dụng, các bạn lưu ý các kí hiệu nhé!
☘️ Ví dụ, cách sử dụng của 味方:
🌼 味方になる: Trở thành đồng minh
🌼 味方をする: Là đồng minh
🌼 何があっても、私はあなたの味方です。
Dù có chuyện gì, tôi cũng là đồng minh của cậu!
🌼 私と弟が喧嘩(けんか)すると母はいつも弟の(/に)味方をする。
Tôi và thằng em mà cãi nhau thì thế nào mẹ cũng đứng về phe nó.
❤️ Và hãy nhớ, 敵(てき)ngoài nghĩa kẻ thì thì còn mang nghĩa đối thủ, phía đối lập, khác phe, ví dụ:
🌼 敵のチームに大勝した。
(Chúng tôi) đã thắng lớn đội đối thủ.
Một số từ đi kèm cùng 敵 như Quốc địch, Vùng địch… đều đã ghi rõ trong tranh nhé!
Các bạn có thể xem các bài khác cùng chủ đề với tag” Từ vựng N2″ nhé:
Hẹn gặp các bạn ở bài sau!
***
Tham khảo: 耳から覚える語彙トレーニングN2